1/08/2010

越南集體勞動合同--官方(勞動聯團)範本

MẪU THOẢ ƯỚC LAO ĐỘNG TẬP THỂ VÀ MỘT SỐ NỘI DUNG GỢI Ý THƯƠNG LƯỢNG KÝ KẾT THOẢ ƯỚC LAO ĐỘNG TẬP THỂ TẠI DOANH NGHIỆP

Công ty ………………..                             NG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Địa chỉ: …………………                                   Độc lập – Tự do – Hạnh phúc.

Số điện thoại, fax:…………..

THOẢ ƯỚC LAO ĐỘNG TẬP THỂ

            Để đảm bảo quyền và nghĩa vụ của 2 bên trong quan hệ lao động, chúng tôi gồm:

            1. Đại diện người sử dụng lao động (NSDLĐ):

            - Họ tên: ……………………………………………………………………

            - Chức danh: ………………………………………………………………

            2. Đại diện tập thể lao động:

            - Họ tên: …………………………………………………………………….

            - Chức danh: Chủ tịch công đoàn công ty ………………………………….

            - Địa chỉ: ……………………………………………………………………

            Hai bên cam kết thực hiện đúng các quy định của pháp luật và cùng nhau thoả thuận ký kết Thỏa ước lao động tập thể (gọi tắt là Thỏa ước) gồm những điều khoản sau đây:

I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

            Bản Thoả ước lao động tập thể này quy định mối quan hệ lao động giữa tập thể lao động và NSDLĐ về các điều kiện lao động và sử dụng lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi người trong thời hạn Thỏa ước có hiệu lực.

Điều 1. Đối tượng thi hành:

    1. Người sử dụng lao động.

    2. Người lao động (NLĐ) đang làm việc tại công ty, kể cả người lao động trong thời gian học nghề, thử việc, NLĐ vào làm việc  sau ngày Thỏa ước có hiệu lực đều có trách nhiệm thực hiện những nội dung thoả thuận trong Thỏa ước này.

    3. Ban chấp hành Công đoàn cơ sở.

Điều 2. Thời hạn của thỏa ước:

    1. Thỏa ước này có hiệu lực ……….. ……,  kể từ ngày ký.

    2. Sau sáu tháng, các bên có quyền yêu cầu sửa đổi, bổ sung Thỏa ước. Việc sửa đổi, bổ sung phải được tiến hành theo trình tự như khi ký kết.

Điều 3. Cam kết của NSDLĐ bảo đảm quyền hoạt động của công đoàn:

    Người sử dụng lao động có trách nhiệm thực hiện các quy định của pháp luật về quyền công đoàn, trích nộp kinh phí đầy đủ, tạo điều kiện thuận lợi cho công đoàn hoạt động.

Điều 4. Cam kết của người lao động về việc chấp hành Nội quy lao động của doanh nghiệp:

    1. Người lao động có trách nhiệm chấp hành đúng các nội dung quy định trong Hợp đồng lao động, Nội quy lao động và Thoả ước lao động tập thể.

    2. Thực hiện đúng quy trình sản xuất, đặc biệt là các quy trình về an toàn, vệ sinh lao động trong doanh nghiệp.

    3. Có tinh thần trách nhiệm trong công việc, có ý thức kỷ luật lao động, hạn chế đến mức thấp nhất việc làm hư hỏng máy móc, hàng hoá, sản phẩm của doanh nghiệp.

    4. Phối hợp cùng doanh nghiệp trong việc thực hiện kế hoạch sản xuất, tiết kiệm nguyên vật liệu, đảm bảo tiến độ công việc.

    5. Không tham gia đình công, tranh chấp lao động tập thể trái quy định của pháp luật.

II. NỘI DUNG THOẢ ƯỚC LAO ĐỘNG TẬP THỂ

Điều 5. Việc làm và bảo đảm việc làm:

    1. Người sử dụng lao động phải đảm bảo việc làm cho người lao động trong suốt thời gian có hiệu lực của hợp đồng.

    2.  Thời gian nghỉ chờ việc (thiếu đơn hàng): NLĐ được trả 100% tiền lương theo hợp đồng lao động.

    3. Người sử dụng lao động sẽ hỗ trợ ………% học phí khi NLĐ tham gia các khoá học nghề (phù hợp với yêu cầu của doanh nghiệp) và cam kết làm việc tại doanh nghiệp sau khi học nghề từ ……… năm trở lên.

    4. Người lao động hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, không bị xử lý kỷ luật lao động sẽ được tái ký hợp đồng lao động khi hợp đồng cũ hết hạn.

    5. NLĐ tham gia đình công trái pháp luật sẽ không được tái ký HĐLĐ khi hết hạn.

Điều 6. Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi:

    1. Ngoài những ngày nghỉ việc riêng, hưởng nguyên lương theo quy định của pháp luật, người lao động còn được nghỉ việc riêng hưởng nguyên lương trong những trường hợp sau:

        - Ông bà nội, ngoại; anh chị em ruột mất: nghỉ ……..ngày.

        - Vợ sinh con lần thứ nhất và thứ hai: Chồng được nghỉ …….. ngày

        (Người lao động phải nộp cho công ty các giấy tờ hợp lệ: Giấy chứng sinh, giấy chứng tử).

    2. Ngoài các ngày nghỉ lễ, tết hưởng nguyên lương theo quy định của pháp luật, người lao động còn được hưởng chế độ lễ, tết trong các trường hợp sau:

        - Kỷ niệm ngày thành lập công ty: Nghỉ 01 ngày hoặc được tổ chức sinh hoạt, vui chơi nhưng vẫn được hưởng nguyên lương.

        - Ngày quốc khánh của nước …………………..: nghỉ 01 ngày

        - Ngày Lễ Giáng sinh, ..…………………………..

    3. Nhằm tạo điều kiện cho NLĐ ngoài tỉnh đang làm việc tại công ty, NSDLĐ giải quyết ngày đi đường trong trường hợp nghỉ phép, nghỉ Tết ngoài thời gian quy định như sau:

        - Các tỉnh phía Bắc ( Từ Ninh Bình trở ra ): 04 ngày/năm

        - Các tỉnh miền Trung (từ Bình Thuận đến Thanh Hóa): 03 ngày/năm

        - Các tỉnh miền Tây (trừ Long An), Tây Nguyên: Có 02 ngày/năm.

    4. Làm thêm giờ: Tiền lương làm thêm giờ được tính trên mức lương thực trả của NLĐ, bao gồm: tiền lương, các khoản phụ cấp luật định và phụ cấp thêm của doanh nghiệp.

    5. Trong trường hợp lịch cúp điện có báo trước của Điện lực, NLĐ được bố trí nghỉ làm việc ngày cúp điện và sẽ đi là bù vào ngày nghỉ hàng tuần. Trường hợp cúp điện đột xuất từ 2 giờ trở lên, NLĐ sẽ được trả 100% lương theo HĐLĐ.

Điều 7. Tiền lương, tiền thưởng, phụ cấp lương:

    1. NSDLĐ có trách nhiệm  xây dựng, đăng ký Thang, bảng lương; Quy chế trả lương, thưởng và công khai cho NLĐ tại doanh nghiệp biết.

    2. Ngoài quy định nâng lương định kỳ hàng năm, công ty sẽ xét nâng lương trước thời hạn cho người lao động trong trường hợp sau:

        - Bổ sung chứng chỉ các lớp đào tạo nghề, bằng tốt nghiệp trường trung cấp, đại học phù hợp công việc đang phụ trách;

        - Có sáng kiến, tiết kiệm nguyên vật liệu trị giá từ …………….. triệu đồng trở lên.

        - Phối hợp cùng công ty giải quyết kịp thời những khó khăn, sự cố trong sản xuất làm giảm bớt thiệt hại cho doanh nghiệp.

    3. Ngoài tiền lương, để động viên NLĐ gắn bó lâu dài với công ty, NSDLĐ thực hiện chính sách hỗ trợ người lao động các khoản trợ cấp sau:

        - Lưu trú (nhà trọ): …………….. đồng/tháng;

        - Trợ cấp đi lại: ……………./ngày ( tính trên số ngày công/tháng)

        - Trợ cấp thâm niên: …………… đồng/năm (áp dụng đối với NLĐ làm việc từ năm thứ 2 trở đi).

        - Đối với NLĐ làm việc từ 05 năm trở lên, ngoài khoản trợ cấp trên còn được tặng một phần quà trị giá từ ………….. đồng trở lên.

    4. Tiền thưởng: Công ty có trách nhiệm xây dựng Quy chế thưởng quy định cụ thể về điều kiện, tiêu chuẩn xét thưởng cho NLĐ. Tiền thưởng gồm: thưởng đột xuất, thưởng tháng lương 13, thưởng tết, thưởng chuyên cần …

        - Thưởng đột xuất: Công ty thưởng đột xuất cho NLĐ trong trường hợp NLĐ có những thành tích trong lao động hoặc đạt giải cao trong các kỳ thi do công ty, Công đoàn phát động.

        - Lương tháng 13: Tuỳ theo tình hình sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp sẽ xét thưởng lương tháng 13 cho NLĐ làm việc đủ 12 tháng với mức thưởng từ 1 đến 2 tháng lương theo HĐLĐ. NLĐ làm việc chưa đủ 12 tháng sẽ tính tỷ lệ tương ứng theo số tháng thực tế làm việc. Điều kiện, mức thưởng sẽ căn cứ vào Quy chế thưởng của doanh nghiệp.

        - Thưởng tết: NLĐ chấp hành tốt kế hoạch sản  xuất của doanh nghiệp trước Tết (không xin nghỉ trước thời gian quy định, làm việc đạt năng suất, chất lượng) và trở lại làm việc sau Tết đúng theo quy định sẽ được xem xét thưởng để động viên tinh thần NLĐ.

        - Thưởng chuyên cần: ………….. đồng/tháng ( NLĐ đảm bảo ngày công, nghỉ việc riêng, nghỉ ốm, nghỉ phép năm không quá 01 ngày/tháng). Các trường hợp nghỉ việc riêng có hưởng lương theo quy định của pháp luật vẫn được xét chuyên cần. NLĐ vi phạm các điều kiện trên, tuỳ theo mức độ sẽ bị giảm tiền chuyên cần theo tỷ lệ.

Điều 8: Những quy định đối với lao động nữ:

    1. Lao động nữ trong thời gian mang thai chấp hành tốt nội quy lao động, sẽ được tiếp tục ký hợp đồng lao động khi hợp đồng lao động cũ hết hạn.

    2. Lao động nữ không nghỉ 30 phút mỗi ngày trong thời gian hành kinh sẽ được trả tiền làm thêm giờ theo quy định của pháp luật.

    3. Ngoài khoản tiền trợ cấp BHXH cho chế độ thai sản, lao động nữ còn được hỗ trợ .………….. tháng lương/lần sinh (đối với con thứ nhất và thứ 2)

Điều 9. An toàn lao động, vệ sinh lao động:

    1. NSDLĐ có trách nhiệm tập huấn công tác an toàn vệ sinh lao động,  thực hiện đầy đủ việc trang cấp phương tiện bảo hộ lao động và khám sức khoẻ định kỳ cho NLĐ;

    2. NLĐ phải chấp hành các quy định về an toàn, vệ sinh lao động; giữ gìn, bảo quản các phương tiện bảo hộ được trang cấp.

    3. Người lao động làm việc ở bộ phận nặng nhọc, độc hại còn được bồi dưỡng bằng hiện vật là ………………../ngày hoặc tháng (sữa tươi, sữa đậu nành, sữa bột, sữa đặc có đường …).

Điều 10. Bảo hiểm xã hội và các bảo hiểm khác:

    1. NSDLĐ có trách nhiệm thực hiện đúng, đầy đủ các quy định về bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế đối với NLĐ. NSDLĐ có trách nhiệm chốt sổ và trả sổ BHXH cho NLĐ chậm nhất 30 ngày kể từ ngày chấm dứt hợp đồng hợp pháp.

    2. Ngoài bảo hiểm xã hội, NSDLĐ sẽ mua bảo hiểm tai nạn 24/24 giờ cho toàn bộ NLĐ đã ký HĐLĐ đang làm việc tại công ty. Khi xảy ra tai nạn lao động và những rủi ro khác, NLĐ được hưởng các chế độ do công ty bảo hiểm chi trả.

Điều 11. Hoạt động công đoàn:

    1. CĐCS phải xây dựng kế hoạch hoạt động trong năm gửi Ban giám đốc để phối hợp thực hiện. Trường hợp có kế hoạch đột xuất phải thông báo bằng văn bản cho NSDLĐ biết trước ít nhất 3 ngày.

    2. Hàng tháng (hoặc quý), NSDLĐ bố trí thời gian (ít nhất 02 giờ) để CĐCS tổ chức hội họp, sinh hoạt, triển khai các nội dung tuyên truyền, giáo dục cần thiết cho CNLĐ.

    3. Khi CĐCS kiến nghị những yêu cầu của tập thể lao động tại công ty, NSDLĐ có trách nhiệm phối hợp với CĐCS xem xét và trả lời kiến nghị trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày nhận kiến nghị.

    4. NSDLĐ bố trí phòng công đoàn, trang bị cơ sở vật chất để BCH CĐCS thuận lợi trong việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ.

    5. Định kỳ 6 tháng hoặc năm, CĐCS phối hợp cùng NSDLĐ tổ chức họp mặt đối thoại giữa NSDLĐ và NLĐ tại doanh nghiệp (Hội nghị NLĐ) nhằm trao đổi thông tin, lắng nghe và ý kiến của các bên nhằm xây dựng quan hệ lao động tại doanh nghiệp hài hòa, ổn định và tiến bộ.

    6. NSDLĐ phối hợp cùng CĐCS tổ chức các phong trào thi đua; hỗ trợ ….% chi phí để CĐCS tổ chức và khen thưởng các phong trào thi đua.

Điều 12. Một số thoả thuận khác:

    1. Công ty hỗ trợ tiền ăn trưa …….. đồng/người (không thanh toán bằng tiền). Trường hợp làm thêm giờ từ 2 giờ/ngày trở lên, công ty hỗ trợ thêm một bữa ăn tối trị giá ………../người. Khi giá cả thị trường có sự thay đổi, Ban chấp hành CĐCS và NSDLĐ sẽ trao đổi để điều chỉnh hỗ trợ tiền ăn phù hợp.

    2. Mỗi năm (hoặc 2 năm/lần), Ban giám đốc công ty phối hợp cùng CĐCS tổ chức cho CNLĐ tham quan du lịch một lần. Kinh phí tổ chức do công ty đóng góp ……….. %, CĐCS và NLĐ đóng góp ………..%.

    3. Trường hợp NLĐ xin đơn phương chấm dứt HĐLĐ với lý do chính đáng và thực hiện trách nhiệm báo trước theo quy định của pháp luật, cán bộ phụ trách có trách nhiệm nhận đơn và gửi người có thẩm quyền. Nếu cán bộ phụ trách không nhận đơn, NLĐ có quyền gửi trực tiếp ở phòng nhân sự của công ty hoặc nhờ CĐCS xác nhận và chuyển đơn. Trường hợp này NLĐ có quyền nghỉ việc khi hết thời hạn báo trước (được xem là nghỉ việc hợp pháp).

    4. Khi có từ 10% NLĐ trong một bộ phận trở lên xin nghỉ việc cùng lúc, NSDLĐ và Ban chấp hành CĐCS có trách nhiệm phối hợp tìm hiểu lý do và giải thích cho NLĐ. NSDLĐ có quyền từ chối đơn xin nghỉ việc của NLĐ khi lý do không chính đáng hoặc trái quy định của pháp luật (trừ HĐLĐ không xác định thời hạn). Trường hợp này, NSDLĐ sẽ xem xét giải quyết lần lượt nhằm đảm bảo kế hoạch sản xuất của doanh nghiệp.

    5. NLĐ tham gia đình công trái pháp luật sẽ không được trả lương các ngày đình công và không được thưởng chuyên cần của tháng đó.

    6. Khi NLĐ nghỉ việc tại công ty, NSDLĐ có trách nhiệm ban hành Quyết định về việc chấm dứt HĐLĐ lưu tại doanh nghiệp và gửi cho NLĐ 01 bản.

III. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 13. Trách nhiệm thi hành Thỏa ước:

    1. NSDLĐ, Ban chấp hành CĐCS và NLĐ tại doanh nghiệp có trách nhiệm thực hiện đúng các nội dung đã thoả thuận trong Thỏa ước.

    2. Sau khi ký kết Thỏa ước, NSDLĐ có trách nhiệm bố trí thời gian để CĐCS  triển khai Thỏa ước đến tập thể lao động tại doanh nghiệp. Ban chấp hành CĐCS có trách nhiệm giám sát việc thực hiện Thỏa ước và kiến nghị bằng văn bản với NSDLĐ những nội dung vi phạm thỏa ước. NSDLĐ có trách nhiệm trả lời bằng văn bản những kiến nghị của CĐCS trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày nhận được kiến nghị.

Điều 14. Giải quyết tranh chấp liên quan đến các thỏa thuận trong Thỏa ước.

    1. Các tranh chấp liên quan đến nội dung Thỏa ước là tranh chấp lao động và được giải quyết theo quy định của pháp luật lao động. Mọi tranh chấp (cá nhân, tập thể), NLĐ đều phải gửi yêu cầu bằng văn bản đến Ban chấp hành CĐCS hoặc Hội đồng Hòa giải lao động cơ sở để được xem xét giải quyết.

    2. Khi Ban chấp hành CĐCS đề nghị việc thương lượng ký kết thỏa ước nhưng NSDLĐ không đồng ý thương lượng hoặc thương lượng không thành sẽ được giải quyết theo trình tự tranh chấp lao động tập thể về lợi ích.

Điều 15. Hiệu lực của Thỏa ước.

    1. Thỏa ước này có hiệu lực ……… năm, kể từ ngày ký. Các quy định khác của doanh nghiệp trái với nội dung Thỏa ước này đều bị bãi bỏ.

    2. Trong thời hạn Thỏa ước đang còn hiệu lực mà pháp luật lao động có những sửa đổi, bổ sung quy định những quyền lợi cao hơn các thỏa thuận trong Thỏa ước thì áp dụng các quy định của pháp luật và tiến hành sửa đổi, bổ sung Thỏa ước.

    Thỏa ước lao động tập thể này ký tại công ty ……………… ngày … tháng …năm ……và đăng ký tại Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Long An(hoặc Sở Lao động, Thương binh và Xã hội đối với doanh nghiệp ngoài KCN).

ĐẠI DIỆN TẬP THỂ LAO ĐỘNG     ĐẠI DIỆN NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG

             (Chức danh)                                   (Chức danh)

       Ký tên và đóng dấu                           Ký tên và đóng dấu

沒有留言: